1.
tráng lớp men dậy thì cho nắng.
lá kẻ nhạc vách tường.
nốt-chân-chim, ra ràng - -
thất lạc /sóng /
linh hồn ai rưng, rưng:
ký-họa-gió.
2.
thổi buốt khu vườn ta tháng sáu.
sương đôi giọt, sót.
trên những đóa quỳnh rã. rệu.
chỉ đất hiểu:
kỷ niệm lẩy bẩy
như con giun được lũ kiến trân trọng cử hành
lễ táng treo /
những thôi xanh ký ức.
và, sống / chết bên kia phòng cách ly: hạ huyệt.
3..
no nê sớm mai, sương.
liu điu xe. nhịp rách. nát.
bàn, ghế vỉa hè.
café. khói thuốc
(hiện thân sinh vật người đợi vào hố rác.)
tháng sáu ta.
trật lấc. đất. trời.
4.
kỷ niệm cựa mình. nhói, buốt những gam màu.
đèn đường khô, vênh bóng tối.
gió, thống, thiết hành lang, cong.
thành phố lụa.
úp mặt nâu.
những quán ăn chết tiệt!
bữa cơm muộn: bàn tay trong túi quần.
ngón trò chuyện.
ngón gọi núi.
ngón hỏi sông.
ngón chỉ rõ:
- niềm vui là, nước mắt.
ngón nhắc nhở:
- đừng quên:
biệt, ly là ngõ vào cửa khác.
tư. riêng!?!
5.
tháng sáu, không lý lịch.
tháng sáu, không tuổi, tên.
tháng sáu, không... tháng sáu.
6.
tráng lớp men ung thư cho nắng.
lá sâu ăn kẻ nhạc vách tường.
nốt-chân-chim, chiều. quá vãng.
mùa cúm trăng.
đất trải dài thời-gian-khung-vải.
chúng ta cùng:
ký-họa-gió.
(june 26 09)